Tham khảo North_American_P-51_Mustang

Chú thích

  1. 1 2 Knaack 1978.
  2. 1 2 Gunston 1984, trang 58.
  3. Leffingwell 2003, trang 43. Ghi chú: Najjar là một người hâm mộ hàng không đã nhìn thấy những đường nét mượt mà của chiếc xe ý tưởng Ford Mustang I tương tự như của chiếc máy bay P-51 Mustang. Sau những dàn xếp về luật pháp và quan hệ công chúng, (họ cũng đặc biệt thích sự liên hệ đến loài ngựa hoang có cùng tên), cái tên tiếp tục được đặt cho kiểu mẫu trình diễn Mustang II, và sau đó là kiểu sản xuất hằng loạt Ford Mustang.
  4. 1 2 Delve 1999, trang 11.
  5. Delve 1999, trang 12.
  6. P-51D wingroot sectionP-51D wingtip section Truy cập: 22 tháng 3 năm 2008
  7. Discussion of laminar flow on P-51 wing Truy cập: 4 tháng 7 năm 2008
  8. Yenne 1989, trang 49.
  9. 1 2 "P-51 History: Mustang I." The Gathering of Mustangs & Legends. Truy cập: 26 tháng 3 năm 2009.
  10. Gruenhagan 1980, trang 178, 180–181.
  11. Birch 1987, trang 11.
  12. Các báo cáo bay thử tại sân bay Wright được liệt kê tại phần Liên kết ngoài, P-51 (Allison Engine).
  13. Fitzsimons, Bernard, ed. Illustrated Encyclopedia of 20th Century Weapons and Warfare (Luân Đôn: Phoebus 1978), Volume 18, trang 1954.
  14. Donald 1997, trang 701.
  15. Gruenhagan 1980, trang 66-67, 178, 182, 196.
  16. Gruenhagen, 1980, trang 81–82.
  17. Bridgman 1946, trang 248–249.
  18. Jane 1946, trang 248-249.
  19. Birch 1987, trang 35.
  20. Gruenhagen 1980, trang 104–105.
  21. Gruenhagen 1980, trang 72–79, 178, 182-183.
  22. Ghi chú: Những chiếc kiểu B sản xuất tại Inglewood có số hiệu mang ký tự đuôi NA (ví dụ P-51B-5-NA) trong khi những chiếc kiểu C sản xuất tại Dallas có ký tự đuôi là NT (ví dụ P-51C-10-NT); và những chiếc P-51D dùng chung ký tự NA trong khi kiểu tương đương P-51K dùng ký tự NT.
  23. P-51B performance data. Truy cập: 27 tháng 7 năm 2008.
  24. Gruenhagen 1980, trang 91.
  25. Gruenhagen 1980, trang 91, 110–111.
  26. Ghi chú: Trong khi một số máy bay còn lại không được gắn phần sống lưng mở rộng, nhiều chiếc, đến một lúc nào đó khi được bảo trì hay tân trang, đã được gắn một cánh đuôi đứng cao hơn, vốn cũng sẽ tăng cường sự ổn định hướng tương tự. Cũng vậy, các mẫu máy bay dân sự sau này thường có thiết bị radio mới và nhẹ hơn, không mang theo đạn và các thùng nhiên liệu vứt được, các khẩu súng và vỏ giáp được tháo bỏ, và thùng nhiên liệu trong thân được tháo bỏ hay trống rỗng, nên có trọng lượng nhẹ hơn nhiều và làm giảm nhu cầu phải gắn sống lưng.
  27. N-9 sight in P-51D Truy cập: 28 tháng 7 năm 2008.
  28. Gunsights of WW II Truy cập: 28 tháng 7 năm 2008.
  29. Kaplan 2001, trang 51.
  30. Ghi chú: Mô tả ngắn về kiểu P-51D được "hải quân hóa" này có trong phần "Những chiếc Mustang thử nghiệm".
  31. P-51H root sectionP-51H tip section Truy cập: 22 tháng 3 năm 2008.
  32. Gruenhagen 1980, trang 185.
  33. Gruenhagen 1980, trang 117-125, 185-187.
  34. Grunehagen 1980, trang 128–129.
  35. Gruenhagen 1980, trang 129.
  36. Gruenhagen 1980, trang 130–131, 185, 192.
  37. Dean 1997, trang 338.
  38. Olmsted, Merle. The 357th Over Europe: the 357th Fighter Group in World War II. St. Paul, Minnesota: Phalanx Publishing, 1994, trang 144. ISBN 0-933424-73-6.
  39. Bowen, Ezra. Knights of the Air (Epic of Flight). New York: Time-Life Books, 1980. ISBN 0-8094-3252-8.
  40. Glancey 2006 trang 166–168.
  41. Aerei da combattimento della Seconda Guerra Mondiale. Novara: De Agostini Editore, 2005, trang 52
  42. Scutts 1994, trang 58.
  43. Scutts 1994, trang 59.
  44. 1 2 3 Glancey 2006, trang 188.
  45. Dean 1997, trang 339.
  46. Global Security. 4th Fighter Wing Truy cập: 12 tháng 4 năm 2007.
  47. USAF Fact sheet
  48. 1 2 Gunston, Bill. North American P-51 Mustang. New York: Gallery Books, 1990. ISBN 0-8317-1402-6.
  49. Wixey 2001, trang 55.
  50. “Domincan Republic”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2014. 
  51. Munson 1969, trang 97.
  52. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Gunston 1990 trang 39.
  53. Mietelski 1981
  54. Andrade, John M. 1982. Latin-American Military Aviation. Midland Counties. ISBN 0-904597-31-8
  55. Baugher, J. North American P-51 Mustang. "P-51". North American P-51 Mustang. Truy cập: 12 tháng 4 năm 2007.
  56. Gunston and Dorr 1995, trang 107.
  57. Smith et al 2004, trang 78–79, 80, 82.
  58. Smith et al. 2004, trang 108–114.
  59. Gunston and Dorr 1995, trang 108.
  60. Mustangs-Mustangs Cavalier Mustangs Mustangs-Mustangs. Truy cập: 12 tháng 4 năm 2007
  61. "Indonesian Air Arms Overview". Scramble: Dutch Aviation Society. Truy cập: 12 tháng 4 năm 2007.
  62. Yenne 1989, trang 62.
  63. Anderson 1975
  64. "Blue Diamonds - Philippine Air Force." geocities.com. Truy cập: 21 tháng 3 năm 2008.
  65. Bortom Horisonten: Svensk Flygspaning mot Sovjetunionen 1946-1952 by Andersson, Lennart, Hellström, Leif
  66. Anderson 1975, trang 16–43.
  67. Anderson 1975, pp. 50–65.
  68. Anderson 1975, trang 71.
  69. Sgarlato
  70. Swiss Mustangs.
  71. P-51s for Sale.
  72. Aircraft rides, Dixie Wing.
  73. Mustangs-Mustangs. P-51 Survivors Truy cập: 12 tháng 4 năm 2007
  74. “P-51A "Miss Virginia"”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014. 
  75. United States Air Force Museum 1975, trang 41.
  76. Scandinavia Historic Flight of P-51s Truy cập: 11 tháng 10 năm 2007.
  77. Flypast Magazine, tháng 8 năm 2007, Key Publishing Ltd.
  78. “Legacy Flight Museum”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2015. 
  79. A68-1, N51WB Truy cập: 4 tháng 10 năm 2008
  80. G-BTCD
  81. YouTube video of "Ferocious Frankie"
  82. YouTube video of Jumpin Jacques
  83. “North American P-51H”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2009. 
  84. Andrade, John M. U.S. Military Aircraft Designations and Serials since 1909. Leicester, UK: Midland Counties Publication, 1979, ISBN 0-904597-22-9.
  85. Ghi chú: Lưu ý rằng trong hình, các mối nối phía trên cánh được trét đầy, mài nhẵn và sơn lót trước khi phủ lớp sơn ngoài cùng màu bạc sáng. Chỉ một vết xước nhỏ trên bề mặt cánh của chiếc P-51 cũng làm giảm tính năng bay.
  86. 1 2 Green and Swanborough 2001
  87. Loftin 2006.
  88. 1 2 Walker 1988, trang 63–65.
  89. Johnson, F.A. Airacobra & Kingcobra. Warbird Tech Series Vol. 17, 1998, trang 72.

Thư mục

  • Aerei da combattimento della Seconda Guerra Mondiale (tiếng Ý). Novara: De Agostini Editore, 2005.
  • Anderson, Peter N. Mustangs of the RAAF and RNZAF. Sydney, Australia: A.H. & A.W. Reed Pty Ltd, 1975. ISBN 0-589-07130-0.
  • Angelucci, Enzo and Peter Bowers. The American Fighter: The Definitive Guide to American Fighter Aircraft from 1917 to the Present. New York: Orion Books, 1985. ISBN 0-517-56588-9.
  • Boyne, Walter J. Scontro di ali: L'aviazione militare nella Seconda guerra mondiale in Italian). Milano: Mursia, 1997. ISBN 88-425-2256-2.
  • Birch, David. Rolls-Royce and the Mustang. Derby, UK: Rolls-Royce Heritage Trust, 1987. ISBN 0-9511710-0-3.
  • Bridgman, Leonard (ed.) "The North American Mustang." Jane’s Fighting Aircraft of World War II. Luân Đôn: Studio, 1946. ISBN 1-85170-493-0.
  • Carson, Leonard "Kit." Pursue & Destroy. Granada Hills, California: Sentry Books Inc., 1978. ISBN 0-913194-05-0.
  • Dean, Francis H. America's Hundred Thousand. Atglen, PA: Schiffer Publishing Ltd., 1997. ISBN 0-7643-0072-5.
  • Delve, Ken. The Mustang Story. Luân Đôn: Cassell & Co., 1999. ISBN 1-85409-259-6.
  • Donald, David, ed. Encyclopedia of World Aircraft. Etobicoke, ON: Prospero, 1997. ISBN 1-85605-375-X.
  • Ethell, Jeffrey L. Mustang: A Documentary History of the P-51. Luân Đôn: Jane's Publishing, 1981. ISBN 0-531-03736-3
  • Ethell, Jeffrey L. P-51 Mustang: In Color, Photos from World War II and Korea. St. Paul, Minnesota: Motorbooks International Publishers & Wholesalers, 1993. ISBN 0-87938-818-8.
  • Furse, Anthony. Wilfrid Freeman: The Genius Behind Allied Survival and Air Supremacy, 1939 to 1945. Staplehurst, UK: Spellmount, 1999. ISBN 1-86227-079-1.
  • Glancey, Jonathan. Spitfire: The Illustrated Biography. Luân Đôn: Atlantic Books, 2006. ISBN 978-1-84354-528-6.
  • Grant, William Newby. P-51 Mustang. Luân Đôn: Bison Books, 1980. ISBN 0-89009-320-2.
  • Green, William and Gordon Swanborough. The Great Book of Fighters. St. Paul, Minnesota: MBI Publishing, 2001. ISBN 0-7603-1194-3.
  • Gruenhagen, Robert W. Mustang: The story of the P-51 Fighter (rev. ed.). New York: Arco Publishing Company, Inc., 1980. ISBN 0-668-04884-0.
  • Gunston, Bill. North American P-51 Mustang. New York: Gallery Books, 1990. ISBN 0-8317-1402-6.
  • Gunston, Bill and Robert F. Dorr. "North American P-51 Mustang: The Fighter That Won the War." Wings of Fame, Volume 1. Luân Đôn: Aerospace, 1995, trang 56–115. ISBN 1-874023-74-3.
  • Gunston, Bill. Aerei della seconda guerra mondiale (in Italian). Milano, Peruzzo editore, 1984. No ISBN.
  • Hess, William N. Fighting Mustang: The Chronicle of the P-51. New York: Doubleday and Company, 1970. ISBN 0-912173-04-1.
  • Jerram, Michael F. P-51 Mustang. Yeovil, UK: Winchmore Publishing Services Ltd., 1984, ISBN 0-85429-423-6.
  • Johnsen, Frederick A. North American P-51 Mustang. North Branch, Minnesota: Specialty Press Publishers and Wholesalers, 1996. ISBN 0-933424-68-X.
  • Kaplan, Philip. Fly Navy: Naval Aviators and Carrier Aviation: A History. New York: Michael Friedman Publishing Group, Incorporated, 2001. ISBN 1-58663-189-6.
  • Knaack, Marcelle Size. Encyclopedia of U.S. Air Force Aircraft and Missile Systems: Volume 1 Post-World War II Fighters 1945-1973. Washington, DC: Office of Air Force History, 1978. ISBN 0-912799-59-5.
  • Leffingwell, Randy (and David Newhardt, photography). Mustang: 40 Years. St. Paul, Minnesota: Crestline (Imprint of MBI Publishing Company), 2003. ISBN 0-7603-2122-1.
  • Loftin, LK, Jr. Quest for Performance: The Evolution of Modern Aircraft, NASA SP-468. NASA History Office. Tuy cập: 22 tháng 4 năm 2006.
  • Matricardi, Paolo. Aerei militari: Caccia e Ricognitori(in Italian). Milano: Mondadori Electa, 2006.
  • Mietelski, Michał, Samolot myśliwski Mustang Mk. I-III wyd. I (in Polish). Warszawa: Wydawnictwo Ministerstwa Obrony Narodowej, 1981. ISBN 83-11-06604-3.
  • Munson, Kenneth. Caccia e aerei da attacco e addestramento dal 1946 ad oggi(tiếng Ý). Torino: Editrice S.A.I.E., 1969. Không có số ISBN.
  • O'Leary, Michael. USAAF Fighters of World War Two. New York: Sterling Publishing Co., 1986. ISBN 0-7137-1839-0.
  • Olmsted, Merle. The 357th Over Europe: the 357th Fighter Group in World War II. St. Paul, Minnesota: Phalanx Publishing, 1994. ISBN 0-933424-73-6.
  • Sgarlato, Nico. "Mustang P-51" (tiếng Ý). I Grandi Aerei Storici (Monograph series) N.7, tháng 11 năm 2003. Parma, Italy: Delta Editrice. ISSN 1720-0636.
  • Smith, J. Richard, Eddie J. Creek and Peter Petrick. On Special Missions: The Luftwaffe's Research and Experimental Squadrons 1923-1945 (Air War Classics). Hersham, Surrey, UK: Classic Publications, 2004. ISBN 1-903223-33-4.
  • United States Air Force Museum. Wright-Patterson AFB, Ohio: Air Force Museum Foundation, 1975.
  • Wagner, Ray. American Combat Planes of the 20th Century. Reno, NV: Jack Bacon & Company, 2004. ISBN 978-0-930083-17-5.
  • Wagner, Ray. Mustang Designer: Edgar Schmued and the P-51. Herndon, VA: Smithsonian Institution Press, 2000. ISBN 978-1-56098-994-3.
  • Walker, Jeff. "Empire of the Sun." Air Classics Volume 24, Số 1, tháng 1 năm 1988.
  • White, Graham. Allied Aircraft Piston Engines of World War II. Warrendale, Pennsylvania: Society for Automotive Engineers, 1995. ISBN 1-56091-655-9.
  • Wixey, Ken. "Magnificent Mustang: A Production History of the North American P-51." Air Enthusiast Số 95, tháng 9/tháng 10 năm 2001.
  • Yenne, Bill: Rockwell: The Heritage of North American. New York: Crescent Books, 1989. ISBN 0-517-67252-9.